Phiên bản thử nghiệm

Câu hỏi thường gặp

Đối tượng nào được sử dụng chứng thư số nước ngoài tại Việt Nam?
Theo quy định tại khoản 3 Điều 8 và Điều 43 Nghị định số 130/2018/NĐ-CP ngày 27/9/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số, đối tượng được sử dụng chứng thư số nước ngoài tại Việt Nam bao gồm: 1. Tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam. 2. Tổ chức, cá nhân Việt Nam có nhu cầu giao dịch điện tử với đối tác nước ngoài mà chứng thư số của các tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số trong nước chưa được công nhận tại nước đó. 
Giấy phép sử dụng chứng thư số nước ngoài tại Việt Nam có giá trị bao lâu?
Theo quy định tại khoản 2 Điều 45 Nghị định số 130/2018/NĐ-CP ngày 27/9/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số, thời hạn giấy phép sử dụng chứng thư số nước ngoài tại Việt Nam là 05 năm nhưng không quá thời gian hiệu lực của chứng thư số. 
Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép sử dụng chứng thư số nước ngoài tại Việt Nam gồm các giấy tờ gì?
Theo quy định tại Điều 47 Nghị định số 130/2018/NĐ-CP ngày 27/9/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số, hồ sơ đề nghị cấp giấy phép sử dụng chứng thư số nước ngoài tại Việt Nam bao gồm: 1. Đơn đề nghị cấp giấy phép sử dụng chứng thư số nước ngoài tại Việt Nam của thuê bao theo Mẫu số 14 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 130/2018/NĐ-CP. 2. Các văn bản giải trình, chứng minh đáp ứng đủ điều kiện quy định tại Điều 46 Nghị định số 130/2018/NĐ-CP. 3. Bản sao hợp lệ hợp đồng (hoặc thỏa thuận) sử dụng chứng thư số nước ngoài giữa thuê bao và tổ chức cung cấp chứng thư số nước ngoài hoặc văn bản chứng minh thuê bao là người sử dụng hợp pháp của chứng thư số nước ngoài. 4. Bản cam kết việc sử dụng chứng thư số nước ngoài tại Việt Nam tuân thủ pháp luật Việt Nam về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số. 
Điều kiện hoạt động của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng là gì?
Theo quy định tại Điều 11 Nghị định số 130/2018/NĐ-CP ngày 27/9/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số, tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng được cung cấp dịch vụ khi đáp ứng các điều kiện sau:
1. Có giấy phép cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp.
2. Có chứng thư số do Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số quốc gia cấp.
Doanh nghiệp nước ngoài có được cấp phép cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng tại Việt Nam hay không?
Theo quy định tại khoản 1 Điều 13 Nghị định số 130/2018/NĐ-CP ngày 27/9/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số, để được cấp phép cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng, doanh nghiệp phải đáp ứng điều kiện về chủ thể là doanh nghiệp thành lập theo pháp luật Việt Nam.